BGTV - Bật đèn xe, bấm còi và chở người như thế nào để không bị phạt theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024?
Để hiểu rõ về vấn đề này Luật sư Nguyễn Thị Phong Lan - Giám đốc Công ty Luật TNHH Intelico- Hà Nội (Đoàn Luật sư TP Hà Nội) chúng tôi xin cung cấp các ý kiến pháp lý nhằm giúp Quý Khách hàng có được thông tin một cách chính xác và đầy đủ nhất như sau:
Luật sư Nguyễn Thị Phong Lan |
I. Yêu cầu và thông tin Khách hàng cung cấp
Tư vấn pháp lý về việc bật đèn xe, bấm còi và chở người như thế nào để không bị phạt theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024
II. Căn cứ
- Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024;
- Nghị định 100/2019/NĐ-CP;
- Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
III. Ý kiến pháp lý
Dưới đây là ý kiến pháp lý của Công ty Luật TNHH Intelico - Hà Nội dành cho Quý Khách hàng dựa trên những thông tin Khách hàng cung cấp tại thời điểm lập thư tư vấn:
- Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024;
- Nghị định 100/2019/NĐ-CP;
- Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
1. Quy định về sử dụng đèn khi tham gia giao thông đường bộ
Căn cứ Điều 20 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, quy định về việc sử dụng đèn xe như sau:
- Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải bật đèn chiếu sáng phía trước trong các trường hợp:
- Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tắt đèn chiếu xa, bật đèn chiếu gần trong các trường hợp sau đây:
- Khi thực hiện công việc trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải bật sáng đèn cảnh báo màu vàng.
- Chế tài xử phạt vi phạm hành chính đối với người tham gia giao thông khi sử dụng đèn không đúng theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP, được quy định cụ thể như sau:
STT | Lỗi | Mức phạt đối với ô tô | Mức phạt đối với xe mô tô, xe gắn máy | Căn cứ |
Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | 100.000 đồng đến 200.000 đồng | - Điểm g khoản 3 Điều 5 - Điểm l khoản 1 Điều 6 | |
2. | Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần | 400.000 đồng đến 600.000 đồng | - Điểm r khoản 3 Điều 5 - Điểm m khoản 3 Điều 6 | |
3. | Sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều | 100.000 đồng đến 200.000 đồng | - Điểm g khoản 3 Điều 5 - Điểm n khoản 1 Điều 6 | |
4. | Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu hoặc có nhưng không có tác dụng | 300.000 đồng đến 400.000 đồng | 100.000 đồng đến 200.000 đồng | - Điểm a khoản 2 Điều 16 - Điểm a, c khoản 1 Điều 17 |
5. | Điều khiển xe có đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu nhưng không đúng tiêu chuẩn thiết kế | - Điểm a khoản 2 Điều 16 - Điểm e khoản 1 Điều 17 | ||
6. | Ô tô: Điều khiển xe lắp thêm đèn phía trước, phía sau, trên nóc, dưới gầm Xe máy: Điều khiển xe lắp đèn chiếu sáng về phía sau xe, một hoặc cả hai bên thành xe | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng; Hành phạt bổ sung: - Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng; - Tịch thu đèn lắp thêm; - Buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định, tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định | - Điều a khoản 3 Điều 16 - Điều h khoản 1 Điều 17 | |
7. | Sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | - Điểm b khoản 3 Điều 5 - Điểm n khoản 1 Điều 6 | |
8. | Chuyển làn đường không có tín hiệu báo trước | 400.000 đồng đến 600.000 đồng | - Điểm a khoản 2 Điều 5 - Điểm i khoản 1 Điều 6 | |
9. | Chuyển làn đường không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc | 3.000.0000 đồng đến 5.000.000 đồng; Hình phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng. | Không có quy định | Điểm g khoản 5 Điều 5 |
2. Quy định về việc bấm còi khi tham gia giao thông đường bộ
Theo quy định tại Điều 21 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, việc bấm còi khi tham gia giao thông đường bộ được thực hiện như sau:
- Người tham gia giao thông chỉ được sử dụng tín hiệu còi của phương tiện tham gia giao thông đường bộ trong các trường hợp sau đây:
Lưu ý: Không sử dụng còi liên tục; không sử dụng còi có âm lượng không đúng quy định; không sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ xe ưu tiên.
- Chế tài xử phạt vi phạm hành chính đối với người tham gia giao thông khi bấm còi không đúng theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP, được quy định cụ thể như sau:
STT | Lỗi | Mức phạt đối với ô tô | Mức phạt đối với xe mô tô, xe gắn máy | Mức phạt đối với xe kéo, xe máy chuyên dùng | Căn cứ |
Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định. | 200.000 đồng đến 400.000 đồng | 100.000 đồng đến 200.000 đồng | Không có quy định | - Điểm g khoản 1 Điều 5 - Điểm n khoản 1 Điều 6 | |
2. | Bấm còi; bấm còi hơi trong đô thị, khu đông dân cư | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | Không có quy định | 400.000 đồng đến 600.000 đồng | - Điểm b khoản 3 Điều 5 - Điểm d khoản 3 Điều 7 |
3. | Bấm còi liên tục trong đô thị, khu đông dân cư | Không có quy định | 400.000 đồng đến 600.000 đồng | Không có quy định | Điểm c khoản 3 Điều 6 |
4. | Điều khiển xe không có còi hoặc có nhưng còi không có tác dụng | 300.000 đồng đến 400.000 đồng | 100.000 đồng đến 200.000 đồng | Không có quy định | - Điểm b khoản 2 Điều 16 - Điểm b khoản 1 Điều 17 |
5. | Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại xe | Không có quy định | 100.000 đồng đến 200.000 đồng Hình phạt bổ sung: Tịch thu còi | Không có quy định | Điểm d khoản 1 Điều 17 |
6. | Điều khiển xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định | 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng Hình phạt bổ sung: Tịch thu còi vượt quá âm lượng | Không có quy định | Không có quy định | Điểm d khoản 4 Điều 16 |
3. Quy định về việc chở người khi tham gia giao thông đường bộ
Căn cứ quy định tại Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, việc chở người khi tham gia giao thông đường bộ được quy định:
- Khi tham gia giao thông người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người:
- Đồng thời, người lái xe, người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.
Theo Điều 28 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, người điều khiển phương tiện giao thông chỉ được chở người trên thùng xe ô tô chở hàng trong trường hợp sau đây:
Lưu ý: Xe ô tô chở hàng mà chở người trong các trường hợp nêu trên phải bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
- Chế tài xử phạt vi phạm hành chính đối với người tham gia giao thông khi chở người không đúng theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP sẽ bị xử phạt như sau:
STT | Lỗi | Mức phạt đối với ô tô | Mức phạt đối với xe mô tô, xe gắn máy | Mức phạt với xe đạp, xe đạp máy | Mức phạt với xe ô tô chở hành khách/người | Căn cứ |
Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định | 400.000 đồng đến 600.000 đồng | Không có quy định | Không có quy định | Không có quy định | Điểm c khoản 2 Điều 5 | |
2. | Chở người trên xe được kéo | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | Không có quy định | Không có quy định | Không có quy định | Điểm i khoản 3 Điều 5 |
3. | Chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn | Không có quy định | Không có quy định | Không có quy định | Điểm q khoản 3 Điều 5 | |
4. | Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù) | Không có quy định | 100.000 đồng đến 200.000 đồng | Không có quy định | Không có quy định | Điểm g khoản 1 Điều 6 |
5. | Chở theo 02 người trên xe | Không có quy định | 300.000 đồng đến 400.000 đồng | Không có quy định | Không có quy định | Điểm k Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
6. | Chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh […] | Không có quy định | 400.000 đồng đến 600.000 đồng | 100.000 đồng đến 200.000 đồng | Không có quy định | - Điểm k khoản 3 Điều 6 - Điểm c khoản 2 Điều 8 |
7. | Chở người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù) | Không có quy định | Không có quy định | 80.000 đồng đến 100.000 đồng | Không có quy định | Điểm h khoản 1 Điều 8 |
8. | Chở quá số người quy định đối với xe đến 9 chỗ, xe 10 chỗ đến xe 15 chỗ, xe 16 chỗ đến xe 30 chỗ, xe trên 30 chỗ | Không có quy định | Không có quy định | Không có quy định | 400.000 đồng đến 600.000 đồng/người vượt quá (không quá 40.000.000 đồng) | Khoản 2 Điều 23 |
9. | Chở người không có tên trong danh sách hành khách/ vận chuyển không đúng đối tượng | Không có quy định | Không có quy định | Không có quy định | 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng | Điểm i, h khoản 5 Điều 23 |
10. | Chở người trên mui xe, nóc xe, trong khoang chở hành lý của xe | Không có quy định | Không có quy định | Không có quy định | 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | Điểm b khoản 6 Điều 23 |
11. | Chở người trên thùng xe | 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | Không có quy định | Không có quy định | Không có quy định | Điểm c khoản 2 Điều 24 |
- Chế tài xử phạt vi phạm hành chính đối với người tham gia giao thông khi chở người không đúng quy định theo các lĩnh vực đặc thù (lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; lĩnh vực về đào tạo, sát hạch lái xe) tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được quy định cụ thể như sau:
STT | Lỗi | Mức phạt trong lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ | Mức phạt trong lĩnh vực về đào tạo, sát hạch lái xe | Căn cứ |
Sử dụng loại xe ô tô chở người có thiết kế từ từ 09 chỗ (kể cả người lái) trở lên làm xe taxi chở hành khách; | 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức | Không có quy định | Điểm c khoản 4 Điều 28 | |
2. | Chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo quy định | 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức | Không có quy định | Điểm m khoản 6 Điều 28 |
3. | Giáo viên dạy thực hành chở người trên xe tập lái trái quy định | Không có quy định | 600.000 đồng đến 800.000 đồng | Điểm b khoản 1 Điều 37 |
Như vậy, người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật nêu trên để đảm bảo an toàn cho bản thân và người tham gia giao thông khác, đồng thời tránh bị xử phạt vi phạm hành chính.
Duy Phách